0886920886

Mẫu Hợp đồng xây nhà trọn gói đầy đủ, chính xác nhất năm 2022

Xã hội phát triển kéo theo các nhu cầu khác của người dân. Với nhiều người nhà bây giờ không đơn thuần là một nơi để ở mà nó còn là nơi mô phỏng tính cách, phong thái của gia chủ.  Khi xây nhà trọn gói gia chủ thường quan tâm đến đơn vị thi công, chi phí, thời gia thi công, các loại vật liệu xây dựng mà quên mất hợp đồng xây nhà trọn gói.

Để xác định được một đơn vị chuyên nghiệp hay không đừng nghe những gì họ nói hãy xem những gì họ làm ví dụ như bản hợp đồng xây nhà trọn gói, sau khi 2 bên đã trao đổi đi đến ký kết hợp đồng hãy đọc thật kỹ từ văn phong đến hình thức đến nội dung. Nếu 1 bộ hợp đồng họ còn làm sơ sài thì làm sao có đủ chuyên nghiệp để xây dựng cho bạn một ngôi nhà từ hàng trăm triệu đến vài tỷ được. Hãy cùng Xây Dựng Nhà Mới tham khảo mẫu hợp đồng xây dựng trọng gói từ a – z nhé!

Hợp Đồng Xây Nhà Trọn Gói
Hợp Đồng Xây Nhà Trọn Gói

1. Hợp đồng nhà trọn gói là gì?

Hợp đồng xây dựng hay hợp đồng xây dựng trọn gói là hình thức hợp tác thỏa thuận dưới dạng văn bản của bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hoặc toàn bộ quá trình xây dựng mà 2 bên thoải thuận với nhau.

Hợp đồng này chính là sự sự ràng buộc về mặt pháp lý, đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu phải làm đúng theo những điều khoản mà đã ký kết trong hợp đồng, thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.

Dưới đây là mẫu hợp đồng dành cho công trình nhà ở dân dụng để các bạn tham khảo

 

=>=>=> Xem Thêm: Cách tính giá xây nhà trọn gói

Cách tính giá xây nhà mái nhật

2. Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG XÂY NHÀ TRỌN GÓI

Số:……….. /HĐKT/2022/NM

…………………ngày……..tháng…….năm 

Công trình:

Hạng mục:

  •         Căn cứ bộ luật Dân Sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005
  •         Căn cứ vào luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 4
  •         Căn cứ nghị định số 16/2005 NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính Phủ ban hành về quy chế quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
  •         Căn cứ vào nhu cầu của Chủ nhà và khả năng cung cấp dịch vụ của Công ty cổ phần Kiến trúc Nhà Mới

 

BÊN GIAO THẦU (BÊN A):                                                  

Đại diện

CMND/CCCD

Địa chỉ

Điện thoại

 

BÊN NHẬN THẦU (BÊN B):

Đại diện Ông

Chức vụ

Địa chỉ

Văn phòng

Điện thoại

Tài khoản           

Chủ tài khoản             :     

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng trọng gói căn hộ thấp tầng của Bên A   

theo đúng bản vẽ thiết kế và khối lượng thi công theo bản phụ lục kèm theo hợp đồng này.

Loại hợp đồng trọn gói “Chìa khóa trao tay”.

 

Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc

1.1.  Bên A giao cho Bên B thầu thi công hoàn thiện các hạng mục theo bảng dự toán kinh phí    

       đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

1.2.  Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng   

    thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

 

Điều 2. Thời hạn thi công

     2.1. Sau khi hai bên thống nhất về phương án thiết kế và chủng loại vật tư thì Thời hạn thi

           công được tính là ……. ngày kể từ ngày ký hợp đồng thi công tạm ứng đợt 2 và bàn giao

               mặt bằng thi công (không kể ngày nghỉ, ngày lễ tết)

    2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành

Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau đây:

  •         Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ                                                            nhà làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
  •         Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Ban quản lý tòa nhà, tổ dân phố, chính quyền địa phương hoặc nhân lực của Chủ nhà hay các nhà thầu khác của Chủ nhà gây ra.
  •         Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh        

                                 

Điều 3. Giá trị hợp đồng

. 1. Hình thức khoán gọn:

  •         Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện
  •         Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
  •         Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán.
  •         Một số vật tư hoàn thiện như: gạch ốp lát các loại, cửa đi – cửa sổ các loại, thiết bị vệ sinh,… nếu bên A tự chọn theo ý thích của mình thì khi thanh quyết toán công trình sẽ trừ lại với bên B theo đúng đơn giá chi tiết của Hợp đồng này.
  1. Giá trị hợp đồng:

 Giá trị hợp đồng: Tổng Tiền:

Bảng Đơn Giá Tính Theo M2 Sàn
Bảng Đơn Giá Tính Theo M2 Sàn

 

Điều 4. Cách thức thanh toán theo từng giai đoạn 

  •         Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  •         Đồng tiền giao dịch là đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
Cách Thức Thanh Toán Theo Từng Giai Đoạn
Cách Thức Thanh Toán Theo Từng Giai Đoạn

 

Điều 5. Giá trị vật tư và chủng loại thi công

           Căn cứ theo phụ lục vật tư kèm theo

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  •         Đăng ký và làm các thủ tục xin phép thi công công trình, bàn giao mặt bằng đủ điều kiện thi công cho Bên B, hoàn thiện các thủ tục với khu phố để bên B đủ điều kiện vào thi công;
  •         Cung cấp điện, nước để bên B đủ điều kiện thi công
  •         Thanh toán cho Bên B theo đúng cam kết;
  •         Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  •         Tiếp nhận và quản lý mặt bằng thi công, hệ thống mốc và các hồ sơ tài liệu có liên quan,     chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc triển khai thi công;
  •         Thực hiện hợp đồng theo các điều khoản đã ký kết;
  •         Nhà thầu có trách nhiệm huy động máy móc, thiết bị và nhân lực theo đúng tiến độ đã cam kết;
  •         Thi công theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng tới sản xuất của nhân dân địa phương và các công trình liền kề
  •         Vật tư sử dụng đúng chủng loại, chất lượng theo hồ sơ thiết kế và mẫu đã duyệt. Tự đảm bảo an toàn lao động, tự bảo quản vật tư, thiết bị trong quá trình thi công;
  •         Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, đảm bảo an ninh trật tự, không gây ảnh hưởng

đến các khu dân cư xung quanh. Bên B trong quá trình thi công phải có biện pháp che chắn đẩm bảo an toàn cho công nhân và người dân khu vực lân cận cũng như đảm bảo vệ sinh môi trường.

 

Điều 8. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

8.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Chủ đầu tư)

         Chủ nhà được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:

  •         Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của bên A.
  •         Không thực hiện đúng chủng loại vật liệu, vật tư theo bảng báo giá đi kèm.
  •         Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, do thiên tai, dịch bệnh.

8.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Nhà thầu thi công)

         Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư:

  •         Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.
  •         Bị yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá 20 ngày do không có mặt bằng thi công hoặc do  các yếu tố khác trở ngại việc thi công mà không phải của Bên B.

    8.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng

Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ nhà xem xét đồng ý hoặc xác định    

giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán   

cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.

 

Điều 9: Những hạng mục không có trong hợp đồng

  •         Những hạng mục không có trong hợp đồng: Thang máy, ép cọc bê tông.
  •         Nội thất: giường, tủ, tủ bếp bàn ghế, ti vi, điều hòa, đèn sưởi, năng lượng mặt trời,…
  •         Hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống an ninh giám sát…
  •         Sân vườn, tiểu cảnh, tường rào, cổng…

Điều 10: Phạt do vi phạm hợp đồng:

Bên B sẽ phải chịu phạt trong các trường hợp sau đây:

  • Thi công không đảm bảo chất lượng theo bản vẽ thiết kế và các quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành.
  • Chậm tiến độ mỗi tuần Bên B sẽ phải chịu phạt 0.1% phần giá trị hợp đồng bị chậm cho mỗi tuần chậm trễ, nhưng tổng số tiền phạt không quá 10% giá trị hợp đồng. Thời gian chậm trễ tối đa không quá 4 tuần.
  • Trường hợp xảy ra sự cố công trình do lỗi của Bên B, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại, chi phí khắc phục sự cố và trách nhiệm trước pháp luật.
  • Bên B sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến tai nạn lao động xảy ra trên công trường trong suốt thời gian thi công và bảo hành công trình cho cán bộ công nhân viên của mình.
  • Trong trường hợp xảy ra sự cố công trình và tai nạn lao động, Bên B có trách nhiệm bằng mọi cách có thể và trong thời gian nhanh nhất nhưng không chậm hơn 2 ngày phải có văn bản thông báo cho Bên A, trong đó nêu rõ: lí do, mức độ thiệt hại, biện pháp bồi thường hoặc khắc phục, thời gian đề bù đắp tiến độ nếu có…
  • Nếu Bên B đơn phương huỷ hợp đồng ngoài các trường hợp như quy định tại điều 8 và các quy định khác của hợp đồng này, Bên B sẽ bị phạt 10% tổng giá trị hợp đồng và hoàn trả lại cho bên A toàn bộ số tiền mà Bên A đã tạm ứng, thanh toán cho Bên B (đã khấu trừ phần công việc hoàn thành trước đó).

 

Bên A sẽ phải chịu phạt trong trường hợp sau đây:

  • Bên A phải thực hiện Tạm ứng và Thanh toán cho Bên B theo đúng quy định của hợp đồng này. Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B, Bên B có quyền phạt bên A

0.1% /Ngày cho số tiền chậm thanh toán và tổng mức phạt không quá 10% giá trị hợp     đồng. Bên A chậm thanh toán cho bên B quá 7 ngày so với điều 7 của hợp đồng thì: Bên B có quyền dừng thi công và bên B không chịu trách nhiệm về tiến độ thi công công trình.

  • Nếu bên A đơn phương huỷ hợp đồng, bên A sẽ bị phạt 10% tổng giá trị hợp đồng và đền bù giá trị các vật tư thiết bị Bên B đã mua và khối lượng các công việc đã thực hiện được.

 

Điều 11. Bảo hành công trình

Sau khi 2 bên tổ chức nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên  B phải:

  •         Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng. Bên A được phép dữ lại …………………VND để bảo hành
  •         Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi   

thi công nội thất bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong  

vòng không quá 07 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ nhà về các lỗi.

 

Điều 12. Điều khoản chung

  •         Chủ nhà  duyệt mẫu trước khi thi công
  •         Hàng đã đặt thi công không được phép trả lại.
  •         Công trình chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi hai bên cùng ký vào biên bản nghiệm thu.
  •         Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.
  •         Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải  
  •         chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
  •         Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương  
  •         lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.
  •         Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01(một) bản.

                                                                                                 

                                                                                           ……………Ngày….. tháng …..năm 20

 

  ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

               

 

 

Công Ty Cổ Phần Kiên Trúc Nhà Mới

Đia chỉ: Số 39 lô A32 khu đô thị Geleximco, Lê Trọng Tấn, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội

Hotline: 0886 92 0886

Email: xaydungnhamoi.vn@gmail.com

Trang web: https://xaydungnhamoi.vn/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

DMCA.com Protection Status